Bảo lãnh đi Mỹ là cơ hội để người thân của công dân hoặc thường trú nhân Mỹ có thể đoàn tụ, định cư tại đất nước này. Trong bài viết này, VISATA sẽ giới thiệu về các diện bảo lãnh sang Mỹ phổ biến nhất, điều kiện và thủ tục cần thiết để thực hiện quá trình này.
-
Các diện bảo lãnh đi Mỹ 2023
Để được bảo lãnh đi Mỹ, người thân của công dân hoặc thường trú nhân Mỹ cần đáp ứng các điều kiện sau:
-
Có mối quan hệ trực hệ với người bảo lãnh, bao gồm vợ/chồng, con cái, cha mẹ, anh chị em ruột hoặc hôn phối.
-
Không có án tích hoặc bệnh truyền nhiễm.
-
Có đủ khả năng tài chính để sinh sống tại Mỹ.
Visa bảo lãnh định cư cho các thành viên trực hệ
-
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ (IR1/CR1)
-
Đương đơn phải là người vợ hoặc chồng đã kết hôn hợp pháp với công dân Hoa Kỳ.
-
Người bảo lãnh phải từ 18 tuổi trở lên và đang sinh sống tại Hoa Kỳ.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 10-12 tháng.
-
-
Con đẻ hay con riêng của vợ/chồng công dân Hoa Kỳ, con còn độc thân, dưới 21 tuổi (IR2/CR2)
-
Con đẻ của vợ hoặc chồng công dân Hoa Kỳ nếu người con còn độc thân và dưới 21 tuổi.
-
Con riêng thì chỉ được xét duyệt nếu mối quan hệ vợ chồng của công dân Mỹ được thiết lập trước khi con riêng 18 tuổi.
-
Thời gian chờ đợi tùy từng thời điểm và điều kiện có thể từ 1 năm hoặc hơn.
-
-
Con nuôi của công dân Hoa Kỳ (IR3/IR4)
-
Công dân Hoa Kỳ từ 18 tuổi trở lên có thể thực hiện hồ sơ bảo lãnh cho con nuôi.
-
Con nuôi phải được nhận nuôi hợp pháp tại Hoa Kỳ hoặc ngoài Hoa Kỳ.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 1 – 2 năm.
-
-
Cha/Mẹ đẻ hay Cha/Mẹ kế của công dân Hoa Kỳ (IR5)
-
Công dân Hoa Kỳ từ 18 tuổi trở lên có thể thực hiện hồ sơ bảo lãnh cho cha mẹ ruột hoặc cha mẹ kế.
-
Cha hoặc mẹ kế chỉ đủ điều kiện xin định cư khi cuộc hôn nhân của họ với cha hoặc mẹ ruột của người bảo lãnh được thiết lập trước khi người bảo lãnh được 18 tuổi.
-
Thời gian chờ đợi từ 1 – 2 năm.
-
Visa bảo lãnh định cư cho các thành viên gia đình
-
Con độc thân của công dân Hoa Kỳ (F1)
-
Con trên 21 tuổi và còn độc thân của công dân Hoa Kỳ.
-
Nếu trong thời gian xin visa và chờ xét duyệt hồ sơ mà đương kết hôn thì hồ sơ sẽ chuyển thành diện F3 và USCIS sẽ mở lại từ đầu theo diện F3.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 1 – 2 năm.
-
-
Vợ/Chồng và con độc thân dưới 21 tuổi của Thường Trú Nhân (F2A)
-
Vợ hoặc chồng và con còn độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân.
-
Hồ sơ bảo lãnh có thể bao gồm cả vợ hoặc chồng và con của thường trú nhân.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 5 – 7 năm.
-
-
Con độc thân trên 21 tuổi của Thường Trú Nhân (F2B)
-
Con còn độc thân, trên 21 tuổi của thường trú nhân.
-
Lưu ý, hồ sơ bảo lãnh sẽ không còn hiệu lực nếu như đương đơn kết hôn trước ngày người bảo lãnh nhập tịch Hoa Kỳ.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 5 – 7 năm.
-
-
Con đã kết hôn của công dân Hoa Kỳ (F3)
-
Con đã có gia đình của công dân Hoa Kỳ.
-
Vợ chồng và con còn độc thân dưới 21 tuổi của đương đơn được xin thị thực định cư theo hồ sơ bảo lãnh của đương đơn.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 5 – 7 năm.
-
-
Anh, chị, em của công dân Hoa Kỳ (F4)
-
Anh, chị, em của công dân Hoa Kỳ.
-
Người bảo lãnh (công dân Hoa Kỳ) phải từ 21 tuổi trở lên.
-
Vợ chồng và con còn độc thân dưới 21 tuổi của đương đơn được xin thị thực định cư theo hồ sơ bảo lãnh của đương đơn.
-
Thời gian chờ đợi trung bình từ 6 – 10 năm.
-
Quy trình bảo lãnh đi Mỹ bao gồm các bước sau:
Người bảo lãnh nộp đơn xin bảo lãnh tại Sở Di trú Hoa Kỳ.
Người bảo lãnh phải chứng minh khả năng tài chính để bảo trợ cho người được bảo lãnh.
Người được bảo lãnh phải nộp đơn xin thị thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam.
Người được bảo lãnh được phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
Thời gian chờ đợi để được cấp thị thực bảo lãnh đi Mỹ có thể lên đến vài năm, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh, cũng như số lượng đơn xin bảo lãnh.
Theo thống kê của Cục Lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, năm 2019, Việt Nam là quốc gia đứng thứ nhất Châu Á về số lượng người xin thị thực bảo lãnh đi Mỹ.
Cụ thể, Việt Nam có 7.835 người xin thị thực thân nhân trực hệ và 23.974 người xin thị thực ưu tiên gia đình.
Điều này cho thấy, đoàn tụ gia đình ở Mỹ luôn là ước mơ của nhiều người Việt Nam.
-
Chi phí cho thủ tục bảo lãnh đi Mỹ bao nhiêu
Chi phí bảo lãnh đi Mỹ có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng nhìn chung sẽ bao gồm các khoản sau:
Phí nộp hồ sơ cho USCIS: 535 USD/bộ
Phí nộp hồ sơ cho NVC:
Phí nộp đơn: 325 USD/người
Phí xét duyệt khả năng tài chính: 120 USD/bộ
Phí bảo lãnh nộp cho Lãnh sự quán Hoa Kỳ:
Kiểm tra sinh trắc học: 85 USD/người
Khám sức khỏe:
Người lớn: 275 USD
Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: 240 USD
Trẻ em dưới 2 tuổi: 165 USD
Phí nhập cư: 190 USD/người
Các loại phí bảo lãnh khác:
Phí xác nhận lý lịch thư pháp: 200.000 đồng/người
Làm hộ chiếu: 200.000 đồng/khách
Lệ phí chuyển phát visa: 140.000 đồng
Ngoài ra còn có các loại phí khác như dịch thuật, công chứng,…
-
Thời gian chờ đợi bảo lãnh đi Mỹ là bao lâu
Thời gian chờ đợi bảo lãnh đi Mỹ có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
-
Diện bảo lãnh: Có nhiều diện bảo lãnh khác nhau, mỗi diện có thời gian chờ đợi khác nhau. Ví dụ, diện bảo lãnh vợ/chồng của công dân Mỹ có thời gian chờ đợi ngắn hơn so với diện bảo lãnh cha mẹ của công dân Mỹ.
-
Nước xuất xứ của người được bảo lãnh: Số lượng đơn xin bảo lãnh từ các nước khác nhau cũng ảnh hưởng đến thời gian chờ đợi. Ví dụ, số lượng đơn xin bảo lãnh từ Việt Nam khá lớn, do đó thời gian chờ đợi thường lâu hơn so với các nước khác.
-
Tình trạng của hồ sơ: Nếu hồ sơ bảo lãnh của bạn đầy đủ và không có vấn đề gì, thời gian chờ đợi sẽ ngắn hơn. Ngược lại, nếu hồ sơ của bạn thiếu sót hoặc có vấn đề, thời gian chờ đợi sẽ lâu hơn.
Nhìn chung, thời gian chờ đợi bảo lãnh đi Mỹ có thể dao động từ vài tháng đến vài năm.
Dưới đây là thời gian chờ đợi trung bình cho một số diện bảo lãnh phổ biến:
-
Diện bảo lãnh vợ/chồng: 1-2 năm
-
Diện bảo lãnh con cái chưa lập gia đình dưới 21 tuổi: 1-2 năm
-
Diện bảo lãnh cha mẹ: 7-10 năm
-
Diện bảo lãnh anh chị em ruột: 6-12 năm
Lưu ý rằng đây chỉ là thời gian chờ đợi trung bình. Thời gian chờ đợi thực tế của bạn có thể khác nhau.
ALPHA EDUCATION: